Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ CYSTATIN C HUYẾT THANH VÀ CHỨC NĂNG THẬN Ở BỆNH NHÂN TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THỂ 2
CORRELATION BETWEEN SERUM CYSTATIN C LEVEL AND RENAL FUNCTION IN PREDIABETES, TYPE 2 DIABETIC PATIENTS
 Tác giả: Đặng Anh Đào, Trần Hữu Dàng
Đăng tại: Tập 7 (05) ; Trang: 164
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: Khảo sát nồng độ và tỷ lệ tăng Cystatin C huyết thanh ở bệnh nhân tiền ĐTĐ, ĐTĐ thể 2. Mối liên quan giữa nồng độ Cystatin C với tình trạng Albumin niệu ở bệnh nhân tiền ĐTĐ. Tương quan giữa nồng độ Cystatin C huyết tương với MLCT ước đoán, xạ hình thận ở bệnh nhân ĐTĐ thể 2.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trên 90 đối tượng có sức khỏe bình thường, 60 đối tượng tiền ĐTĐ và 124 bệnh nhân ĐTĐT2. Không có tình trạng ảnh hưởng đến nồng độ Cystatin C huyết thanh (rối loạn chức năng tuyến giáp, điều trị corticoid) ở cả 3 nhóm. Xét nghiệm Cystatin C, Creatinine huyết thanh, Albumin niệu, đo xạ hình thận, ước đoán MLCT bằng công thức MDRD, CKD.EPI trên các đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp mô tả, cắt ngang, bệnh chứng. Phân tích các mối tương quan, hồi quy ROC và tính AUC cho nồng độ Cystatin C.

Kết quả: Nồng độ Cystatin C HT tăng dần có ý nghĩa thống kê từ nhóm chứng đến nhóm tiền ĐTĐ và ĐTĐT2, nồng độ tương ứng lần lượt là 0,848±0,097; 0,894±0,113; 1,410±0,900 mg/L, p < 0,05. Tỷ lệ tăng nồng độ Cystatin C ở nhóm tiền ĐTĐ 13%, nhóm ĐTĐT2 là 47,6%, p < 0,05. Nồng độ Cystatin C HT tương quan thuận với Albumin niệu (r= 0,56; p < 0,001); tương quan nghịch chặt chẽ với MLCT (r= -0,84; p < 0,001) ở nhóm tiền ĐTĐ.Tương quan giữa MLCT ước đoán dựa vào Cystatin C HT với xạ hình thận là r=0,767, p < 0,001. Tương quan giữa MLCT ước đoán dựa vào Cystatin C-Creatinine HT với xạ hình thận là r=0,804, p < 0,001. Tương quan nghịch chặt chẽ giữa nồng độ Cystatin C HT với MLCT ước đoán (r=-0,861, p<0,001) và xạ hình thận (r=-0,739, p<0,001). Tại điểm cắt > 1,3 mg/L, Cystatin C HT có giá trị chẩn đoán giảm MLCT (< 60 ml/phút) theo công thức CKD.EPIC reatinine & Cystatin C với độ nhạy 100,0 (95%CI: 91,3 - 100,0), độ đặc hiệu 94,0 (95%CI: 86,5- 98,0), diện tích dưới đường cong ROC: 0,989. Với điểm cắt lớn hơn 1,53 mg/L, Cystatin C HT có giá trị chẩn đoán giảm MLCT (< 60 ml/phút) bằng xạ hình thận với độ nhạy 93,6 (95%CI: 78,3- 96,3), độ đặc hiệu 97,4 (95%CI: 88,0- 98,2), diện tích dưới đường cong ROC: 0,962.

Kết luận: Nồng độ Cystatin C HT tăng dần có ý nghĩa từ nhóm chứng đến nhóm tiền ĐTĐ, ĐTĐT2. Tương quan giữa nồng độ Cystatin C HT với MLCT ước đoán, Albumin niệu ở nhóm tiền ĐTĐ. Tương quan thuận giữa các công thức ước đoán MLCT dựa vào Cystatin C với xạ hình thận. Tương quan nghịch chặt chẽ giữa nồng độ Cystatin C HT và MLCT ước đoán bằng công thức CKD. EPI và xạ hình thận. Cystatin C HT có độ nhạy và độ đặc hiệu cao trong phát hiện giảm MLCT.

Từ khóa:tiền đái tháo đường,đái tháo đường, mức lọc cầu thận, Cystatin C, albumin niệu
Abstract:

Objectives: To investigate serum Cystatin C level, percentage of elevated serum cystatin C in prediabetic, type 2 diabetic patients. Relationship between serum Cystatin C levels and albuminuria in prediabetes. Correlation between serum Cystatin C levels and estimated glomerular filtration rate (eGFR), renal radiography in type 2 diabetic patients.

Materials and methods: 90 healthy subjects, 60 patients with prediabetes, and 124 type 2 diabetic patients were inrolled into this study. We excluded patients with thyroid dysfunction and those taking glucocorticoids that affect the serum Cystatin level. The serum Cystatin C and Creatinine, renal radiography, albuminuria, and eGFR using CKD.EPI, MDRD formular were calculated. Descriptive and cross-sectional study. Analyzed correlation, Receiver operating characteristics (ROC), calculated the area under the curve (AUC) for serum Cystatin C.

Results: The level of serum Cystatin C gradually significantly increased in healthy subjects, prediabetes, and type 2 diabetic patients (0.848±0.097; 0.894±0.113; 1.410±0.900 mg/L, p<0.05, respectively). Percentage of elevated serum cystatin C in prediabetic and type 2 diabetic patients were 13%, 47.6%, p<0.05, respectively. There was a positive correlation of serum cystatin C with albuminuria, a negatively correlation between serum Cystatin C level and eGFR in prediabetic subjects.There was a strong positively correlation of eGFR according to CKD.EPI equation based on serum Cystatin C (r=0.804, p < 0.001) and renal radiography (r=0.767, p<0.001). The strong positively correlation between eGFR based on serum Creatinine-Cystatin C and renal radiography (r=0.804, p<0.001). Serum Cystatin C level was significantly negatively correlation with eGFR based on cystatin C serum (r=-0.861, p<0.001) and renal radiography (r=0.739 p<0.001). The cut off value for the identification of GFR < 60ml/min/1.73m2 was 1.53mg/l with a sensitivity of 93.6 (95%CI: 78.3- 96.3) and  specificity of 97.4 (95%CI: 88.0- 98.2), AUC was 0.96 according to renal radiography.The cutoff value for the identification of GFR < 60ml/min/1.73m2 was 1.3mg/l  with a sensitivity of 100,0 (95%CI: 91.3- 100.0) and  specificity of 94.0 (95%CI: 86.5- 98,0), AUC was 0,989 according to CKD.EPI formular based on Cystatin C.

Conclusions: The level of serum Cystatin C gradually significantly increased in healthy subjects, prediabetes, and type 2 diabetic patients. There was a correlation of serum cystatin C with albuminuria, eGFR in prediabetic subjects. There was a positive correlation between eGFR based on Cystatin C and renal radiography. A negativelysignificantly correlation between serum Cystatin C level and eGFR,renal radiography. Serum Cystatin C had strong sensitivityand specificity for detecting reduced GFR.

Key words: prediabetes, diabetes mellitus, glomerular filtration rate, Cystatin C, albuminuria

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 7 (05)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1TIẾP CẬN SÀNG LỌC BỆNH LÝ TIỀN SẢN GIẬT
Tác giả:  Nguyễn Vũ Quốc Huy, Cao Ngọc Thành, Trần Mạnh Linh
254011
2RỐI LOẠN XƯƠNG VÀ KHOÁNG TRÊN BỆNH THẬN MẠN (CKD-MBD) THEO KHUYẾN CÁO KDIGO 2017
Tác giả:  Nguyễn Thanh Minh, Võ Tam
247119
3CẬP NHẬT BĂNG HUYẾT SAU SINH
Tác giả:  Nguyễn Gia Định
234132
4NGHIÊN CỨU BƯỚC ĐẦU VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN VIÊM TỤY MẠN
Tác giả:  Vĩnh Khánh, Trần Văn Huy
221140
5KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ OSTEOPROTEGERIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN LỌC MÁU CHU KỲ
Tác giả:  Võ Tam, Lê Việt Thắng, Nguyễn Minh Tuấn, Dương Toàn Trung
183848
6ĐẶC ĐIỂM GEN MÃ HOÁ CARBAPENEMASE CỦA CÁC CHỦNG ACINETOBACTER BAUMANNII KHÁNG THUỐC CARBAPENEM
Tác giả:  Lê Nữ Xuân Thanh, Lê Thị Ánh Ngọc, Nguyễn Thị Nam Liên, Ngô Viết Quỳnh Trâm, Antonella Santona, Pietro Cappuccinelli
211652
7NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT THEO THỜI GIAN ĂN CHAY TRÊN ĐỐI TƯỢNG NỮ CÓ CHẾ ĐỘ THUẦN CHAY
Tác giả:  Nguyễn Hải Quý Trâm, Marilena Formato, Nguyễn Hải Thủy
179058
8NGHIÊN CỨU TỔ HỢP CHẤT CHỈ ĐIỂM SINH HỌC: VWF, VCAM-1, MCP-1, D-DIMER TRONG TIÊN LƯỢNG NHỒI MÁU NÃO CẤP
Tác giả:  Phan Long Nhơn, Hoàng Khánh, Huỳnh Văn Minh
161864
9THỰC TRẠNG GẮN BÓ CỦA ĐIỀU DƯỠNG VỚI BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tác giả:  Nguyễn Minh Quân, Võ Văn Thắng, Cao Ngọc Thành
163275
10ỨNG DỤNG HÌNH HỌC VÀO KỸ THUẬT CHỌC DÒ ĐÀI THẬN TRONG PHẪU THUẬT LẤY SỎI THẬN QUA DA
Tác giả:  Trương Văn Cẩn, Lê Đình Khánh, Nguyễn Văn Thuận, Phạm Ngọc Hùng Võ Đại Hồng Phúc, Phan Duy An, Nguyễn Dư Vinh
237681
11KHẢO SÁT SỨC CẢN MẠCH PHỔI BẰNG SIÊU ÂM - DOPPLER TIM Ở BỆNH CƠ TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
Tác giả:  Trần Kế Toán, Nguyễn Thị Thúy Hằng
184389
12KẾT QUẢ NẠO HẠCH RỘNG RÃI Ở CÁC BỆNH NHÂN CẮT BÀNG QUANG TOÀN BỘ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BÀNG QUANG XÂM LẤN
Tác giả:  Lê Lương Vinh, Hoàng Văn Tùng,Trần Ngọc Khánh, Ngô Thanh Liêm, Lê Đình Khánh
154395
13KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ GALECTIN-3 TRÊN BỆNH NHÂN SUY TIM
Tác giả:  Bùi Thị Thanh Hiền, Đinh Hiếu Nhân, Hoàng Anh Tiến
1924101
14ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẮT THẬN QUA NỘI SOI SAU PHÚC MẠC TRONG THẬN MẤT CHỨC NĂNG DO BỆNH LÝ LÀNH TÍNH
Tác giả:  Hoàng Đức Minh, Nguyễn Khoa Hùng, Nguyễn Văn Bình, Nguyễn Hồng Dương, Trương Xuân Nhuận, Trần Quốc Tuấn
1631107
15NGHIÊN CỨU TỐI ƯU HÓA BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở BỆNH NHÂN ĐƯỢC ĐẶT MÁY TÁI ĐỒNG BỘ TIM
Tác giả:  Nguyễn Tri Thức, Nguyễn Cửu Long, Hoàng Anh Tiến
1856113
16GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CỦA CHỈ SỐ MELD Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN CHILD PUGH C
Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
3235119
17NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA OSTEOCALCIN VÀ CTX HUYẾT THANH VỚI MẬT ĐỘ XƯƠNG TRONG DỰ BÁO MẤT XƯƠNG VÀ ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG Ở ĐỐI TƯỢNG PHỤ NỮ TRÊN 45 TUỔI
Tác giả:  Trần Văn Đức, Lê Văn An, Nguyễn Hải Thủy
1501126
18NGHIÊN CỨU MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ TỐC ĐỘ THOÁI BIẾN PROTID Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI ĐANG LỌC MÁU CHU KỲ
Tác giả:  Võ Thanh Hùng, Hoàng Bùi Bảo, Cao Minh Chu
1500132
19SỰ HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN SỬ DỤNG DỊCH VỤ Y TẾ Ở CÁC BỆNH VIỆN CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Tác giả:  Cao Minh Chu, Võ Văn Thắng, Nguyễn Tấn Đạt, Võ Thanh Hùng
1554138
20NGHIÊN CỨU CHỨC NĂNG TÂM THU THẤT TRÁI BẰNG KỸ THUẬT SIÊU ÂM DOPPLER MÔ

Tác giả:  Nguyễn Thị Bích Phương, Nguyễn Anh Vũ
1628146
21ĐÁNH GIÁ TÍNH GÂY DỊ ỨNG CỦA SỮA DÊ VỚI CÁC BIỂU HIỆN KHÁC NHAU CỦA ALPHA S1-CASEIN TRÊN CÁC BỆNH NHÂN DỊ ỨNG SỮA BÒ

Tác giả:  Nguyễn Thị Huyền, Phan Thị Minh Phương
1956150
22NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ COPEPTIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP
Tác giả:  Nguyễn Thành Công, Lê Thị Bích Thuận, Lê Chuyển, Phan Thị Minh Phương
1480156
23NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ CYSTATIN C HUYẾT THANH VÀ CHỨC NĂNG THẬN Ở BỆNH NHÂN TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THỂ 2
Tác giả:  Đặng Anh Đào, Trần Hữu Dàng
1463164
24ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ BỔ SUNG CỦA CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN VIÊM RUỘT THỪA CẤP
Tác giả:  Hoàng Thị Phương Thảo, Lê Trọng Khoan
2210174
25ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TRỰC TRÀNG TRƯỚC THẤP TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG TRÊN VÀ GIỮA
Tác giả:  Trần Ngọc Thông, Đặng Ngọc Hùng, Hoàng, Lê Mạnh Hà, Phạm Anh Vũ,Phạm Như Hiệp, Lê Lộc
1607182
26ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC PHÂN TỬ CỦA CHỦNG VI KHUẨN ACINETOBACTER BAUMANII ĐƯỢC PHÂN LẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ VÀ BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Lê Thị Ánh Ngọc, Lê Nữ Xuân Thanh, Nguyễn Thị Nam Liên, Ngô Viết Quỳnh Trâm, Antonella Santon, Pietro Cappuccinelli
2017190
27GIÁ TRỊ CỦA IMA (ISCHEMIA MODIFIED ALBUMIN) HUYẾT THANH TRONGCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP KHÔNG ST CHÊNH
Tác giả:  Phạm Quang Tuấn, Nguyễn Tá Đông, Hà Nguyễn Tường Vân, Huỳnh Văn Minh
1487197
28ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ ĐỘ ĂN CHAY TRÊN BILAN LIPID MÁU VÀ NỒNG ĐỘ LEPTIN HUYẾT THANH TRÊN ĐỐI TƯỢNG NAM GIỚI
Tác giả:  Nguyễn Thị Kim Anh, Lê Văn Chi, Nguyễn Hải Thủy, Nguyễn Hải Quý Trâm, Nguyễn Hải Ngọc Minh
1577203
29ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT CẮT AMIĐAN VÀ NẠO V.A. ĐỒNG THỜI Ở TRẺ EM
Tác giả:  Nguyễn Tư Thế, Lê Quốc Anh, Nguyễn Thị Ngọc Khanh
2365207
30ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT VIÊM TẤY, ÁP XE RÒ LUÂN NHĨ TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ VÀ BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Tư Thế, Lê Quốc Anh, Nguyễn Thị Ngọc Khanh
2542213
31ẢNH HƯỞNG CHẾ ĐỘ ĂN CHAY TRƯỜNG TRÊN KHÁNG INSULIN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH TRÊN ĐỐI TƯỢNG NAM GIỚI

Tác giả:  Nguyễn Thị Kim Anh, Lê Văn Chi, Nguyễn Hải Thủy, Nguyễn Hải Quý Trâm, Nguyễn Hải Ngọc Minh
1596219
32NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT CÁC LOẠI NANG, RÒ BẨM SINH VÙNG TAI MŨI HỌNG Ở TRẺ EM
Tác giả:  Nguyễn Tư Thế, Lê Mạnh Hoàng, Phan Văn Dưng
2078226
33ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U LÀNH TÍNH DÂY THANH BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TREO
Tác giả:  Lê Văn Điệp, Đặng Thanh, Phan Văn Dưng
2025233
34ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NANG ỐNG MẬT CHỦ BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI
Tác giả:  Nguyễn Thanh Xuân, Lê Đình Khánh, Hồ Hữu Thiện
1606239
35ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ PHẪU THUẬT MỞ ĐIỀU TRỊ SỎI THẬN PHỨC TẠP DẠNG NHIỀU VIÊN
Tác giả:  Nguyễn Thế Huynh, Lê Đình Khánh
1646245
36NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LỖ THÔNG, HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG THẤT PHẢI BẰNG SIÊU ÂM TIM Ở BỆNH NHÂN THÔNG LIÊN NHĨ ĐÓNG DÙ
Tác giả:  Tô Hồng Thịnh, Nguyễn Anh Vũ, Nguyễn Cửu Lợi
1490252
37KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN VÀ VITAMIN B12 HUYẾT THANH Ở NGƯỜI CAO TUỔI TĂNG HUYẾT ÁP
Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Lê Thị Bích Thuận
1497257
38PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH BIẾNG ĂN Ở TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
Tác giả:  Hoàng Thị Bạch Yến, Lê Thị Hương, Võ Văn Thắng
1621263
39KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG PHÂN LOẠI ACR LUNG-RADS VÀ CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH NGỰC LIỀU THẤP TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ THEO DÕI NỐT MỜ PHỔI: NHÂN 6 TRƯỜNG HỢP
Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
1692271

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,825 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,946 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,601 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,153 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,944 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,713 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,542 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,403 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,235 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,214 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN