Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LỖ THÔNG, HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG THẤT PHẢI BẰNG SIÊU ÂM TIM Ở BỆNH NHÂN THÔNG LIÊN NHĨ ĐÓNG DÙ
CHARACTERISTICS OF THE HOLE, MORPHOLOGY AND FUNCTION OF RIGHT VENTRICLE BY ECHOCARDIOGRAPHY IN PATIENTS WITH PERCUTANOUS ATRICAL SEPTAL CLOSURE
 Tác giả: Tô Hồng Thịnh, Nguyễn Anh Vũ, Nguyễn Cửu Lợi
Đăng tại: Tập 7 (05) ; Trang: 252
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm của lỗ thông, các bờ của thông liên nhĩ bằng siêu âm tim qua thành ngực và qua thực quản, đánh giá hình thái và chức năng thất phải trước và sau khi can thiệp đóng thông liên nhĩ đóng dù.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu trên 42 bênh nhân (trung bình 36,3) được đóng dù thành công.Tất cả các bệnh nhân được thực hiện siêu âm tim qua thành ngực, siêu âm tim qua thực quản, Doppler xung sóng, M-mode và Doppler mô trước khi can thiệp và ngay sau can thiệp.

Kết quả: Tổng số bệnh nhân nghiên cứu là 42. Tuổi trung bình 36,3 trong đó nữ chiếm 76,2% và Nam chiếm 23,8%. Trị trung bình của đường kính lỗ thông liên nhĩ là 20,5mm trên siêu âm tim qua thực quản và là 23,6mm trên siêu âm tim qua thành ngực, đường kính lỗ thông đo bằng bóng 28,4mm và dù sử dụng trung bình 32,6mm. Bờ lỗ thông liên nhĩ phía động mạch chủ đa số ngắn, các bờ lỗ thông trên siêu âm tim qua thực quả lớn hơn siêu âm timqua thành ngực. Sau khi đóng lỗ thông liên nhĩ, kích thước thất phải cải thiện rõ, nhất là đường kính ngang và đường kính đáy thất phải, đường kính đáy mõm thất phải cải thiện chậm hơn. Áp lực động mạch phổi tâm thu sau can thiệp giảm hơn so với trước can thiệp. Chức năng tâm thu và tâm trương thất phải có cải thiện với các thông số TAPSE trước can thiệp thấp hơn sau can thiệp, chỉ số E/Etrước can thiệp thấp cao hơn sau can thiệp, cũng như các thông số DT và IVRT cải thiện hơn so với trước can thiệp.

Kết luận: Đóng thông liên nhĩ bằng dù là lựa chọn hàng đầu trong việc điều trị thông liên nhĩ. Trong nghiên cứu nhận thấy siêu âm tim qua thực quả cho hình ảnh tốt hơn siêu âm tim qua thành ngực và nhất là việc đánh giá các bờ của lỗ thông giúp chỉ định đóng dù hiệu quả hơn. Hình thái và chức năng thất phải sau can thiệp có cải thiện nhưng chưa tốt, có lẽ cần thêm thời gian để hình thái thất phải trở về bình thường và chức năng thất phải cải thiện tốt hơn.

Từ khóa:Thông liên nhĩ, thất phải, đóng dù, siêu âm tim, thực quản
Abstract:

Purposes: To evaluate the characteristics of the septal defects, especially the rims by using transthoracic echocardiography and by trans-oesophageal echocardiogram, evaluated morphology and function of right ventricle by echocardiography before and after the intervention of atrial septal closure.

Subjects and Methods: We conducted a study on 42 patients (mean age 36.3) with successful percutanous atrial septal defect. All patients were performed transthoracic echocardiography, transesophageal echocardiography, Doppler pulse wave, M-mode and tissue Doppler before the intervention and 1 day after the intervention.

Results: The total number of patients studied was 42. The average age was 36.3. Female patients accounted for 76.2% and male patients accounted for 23.8%. Average value of the atrial septal hole diameter is 20.5 mm by tranthoracic echocardiography and 23.6 mm by transesophageal echocardiography, 28.4 mm measured balloon and  the average Amplatzer diameter was 32.6mm. Aortic rims of most of patients were short, rims of atrial septal decfect measured by transesophageal echocardiography were larger than measuring by tranthoracic echocardiography. After closing atrial septal hole, right ventricular size was improved, especially horizontal diameter and basal diameter of right ventricular, right ventricular longitudinal diameter improved slower. Systolic pulmonary artery pressure decreased after intervention.Systolic and diastolic of right ventricle were improved with pre-intervention TAPSE was lower than after intervention, the pe-intervention index E/E’ was lower after intervention, as well as the parameters of DT and IVRT improved than before the intervention.

Conclusion: Currently atrial septal closure is the first choice in the treatment of atrial septaln defect. In this study we found that trans-oesophageal echocardiogram images were better than transthoracic echocardiography and especially evaluating rims of arterial septal dedects and thanks to that helping effective indication of atrial septal closures.Right ventricular morphology and function improved after intervention, but not good, probably needs more time for morphological right ventricle returning to normal and improving right ventricular function better.

Key words: Atrial septal defect, right ventricle, septal closure, echocardiography, transesophageal

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 7 (05)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1TIẾP CẬN SÀNG LỌC BỆNH LÝ TIỀN SẢN GIẬT
Tác giả:  Nguyễn Vũ Quốc Huy, Cao Ngọc Thành, Trần Mạnh Linh
228811
2RỐI LOẠN XƯƠNG VÀ KHOÁNG TRÊN BỆNH THẬN MẠN (CKD-MBD) THEO KHUYẾN CÁO KDIGO 2017
Tác giả:  Nguyễn Thanh Minh, Võ Tam
218319
3CẬP NHẬT BĂNG HUYẾT SAU SINH
Tác giả:  Nguyễn Gia Định
207832
4NGHIÊN CỨU BƯỚC ĐẦU VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN VIÊM TỤY MẠN
Tác giả:  Vĩnh Khánh, Trần Văn Huy
200240
5KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ OSTEOPROTEGERIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN LỌC MÁU CHU KỲ
Tác giả:  Võ Tam, Lê Việt Thắng, Nguyễn Minh Tuấn, Dương Toàn Trung
159348
6ĐẶC ĐIỂM GEN MÃ HOÁ CARBAPENEMASE CỦA CÁC CHỦNG ACINETOBACTER BAUMANNII KHÁNG THUỐC CARBAPENEM
Tác giả:  Lê Nữ Xuân Thanh, Lê Thị Ánh Ngọc, Nguyễn Thị Nam Liên, Ngô Viết Quỳnh Trâm, Antonella Santona, Pietro Cappuccinelli
181052
7NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT THEO THỜI GIAN ĂN CHAY TRÊN ĐỐI TƯỢNG NỮ CÓ CHẾ ĐỘ THUẦN CHAY
Tác giả:  Nguyễn Hải Quý Trâm, Marilena Formato, Nguyễn Hải Thủy
153158
8NGHIÊN CỨU TỔ HỢP CHẤT CHỈ ĐIỂM SINH HỌC: VWF, VCAM-1, MCP-1, D-DIMER TRONG TIÊN LƯỢNG NHỒI MÁU NÃO CẤP
Tác giả:  Phan Long Nhơn, Hoàng Khánh, Huỳnh Văn Minh
139964
9THỰC TRẠNG GẮN BÓ CỦA ĐIỀU DƯỠNG VỚI BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tác giả:  Nguyễn Minh Quân, Võ Văn Thắng, Cao Ngọc Thành
142875
10ỨNG DỤNG HÌNH HỌC VÀO KỸ THUẬT CHỌC DÒ ĐÀI THẬN TRONG PHẪU THUẬT LẤY SỎI THẬN QUA DA
Tác giả:  Trương Văn Cẩn, Lê Đình Khánh, Nguyễn Văn Thuận, Phạm Ngọc Hùng Võ Đại Hồng Phúc, Phan Duy An, Nguyễn Dư Vinh
213581
11KHẢO SÁT SỨC CẢN MẠCH PHỔI BẰNG SIÊU ÂM - DOPPLER TIM Ở BỆNH CƠ TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
Tác giả:  Trần Kế Toán, Nguyễn Thị Thúy Hằng
157189
12KẾT QUẢ NẠO HẠCH RỘNG RÃI Ở CÁC BỆNH NHÂN CẮT BÀNG QUANG TOÀN BỘ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BÀNG QUANG XÂM LẤN
Tác giả:  Lê Lương Vinh, Hoàng Văn Tùng,Trần Ngọc Khánh, Ngô Thanh Liêm, Lê Đình Khánh
133095
13KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ GALECTIN-3 TRÊN BỆNH NHÂN SUY TIM
Tác giả:  Bùi Thị Thanh Hiền, Đinh Hiếu Nhân, Hoàng Anh Tiến
1712101
14ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẮT THẬN QUA NỘI SOI SAU PHÚC MẠC TRONG THẬN MẤT CHỨC NĂNG DO BỆNH LÝ LÀNH TÍNH
Tác giả:  Hoàng Đức Minh, Nguyễn Khoa Hùng, Nguyễn Văn Bình, Nguyễn Hồng Dương, Trương Xuân Nhuận, Trần Quốc Tuấn
1447107
15NGHIÊN CỨU TỐI ƯU HÓA BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở BỆNH NHÂN ĐƯỢC ĐẶT MÁY TÁI ĐỒNG BỘ TIM
Tác giả:  Nguyễn Tri Thức, Nguyễn Cửu Long, Hoàng Anh Tiến
1620113
16GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CỦA CHỈ SỐ MELD Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN CHILD PUGH C
Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
2920119
17NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA OSTEOCALCIN VÀ CTX HUYẾT THANH VỚI MẬT ĐỘ XƯƠNG TRONG DỰ BÁO MẤT XƯƠNG VÀ ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG Ở ĐỐI TƯỢNG PHỤ NỮ TRÊN 45 TUỔI
Tác giả:  Trần Văn Đức, Lê Văn An, Nguyễn Hải Thủy
1312126
18NGHIÊN CỨU MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ TỐC ĐỘ THOÁI BIẾN PROTID Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI ĐANG LỌC MÁU CHU KỲ
Tác giả:  Võ Thanh Hùng, Hoàng Bùi Bảo, Cao Minh Chu
1271132
19SỰ HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN SỬ DỤNG DỊCH VỤ Y TẾ Ở CÁC BỆNH VIỆN CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Tác giả:  Cao Minh Chu, Võ Văn Thắng, Nguyễn Tấn Đạt, Võ Thanh Hùng
1346138
20NGHIÊN CỨU CHỨC NĂNG TÂM THU THẤT TRÁI BẰNG KỸ THUẬT SIÊU ÂM DOPPLER MÔ

Tác giả:  Nguyễn Thị Bích Phương, Nguyễn Anh Vũ
1423146
21ĐÁNH GIÁ TÍNH GÂY DỊ ỨNG CỦA SỮA DÊ VỚI CÁC BIỂU HIỆN KHÁC NHAU CỦA ALPHA S1-CASEIN TRÊN CÁC BỆNH NHÂN DỊ ỨNG SỮA BÒ

Tác giả:  Nguyễn Thị Huyền, Phan Thị Minh Phương
1758150
22NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ COPEPTIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP
Tác giả:  Nguyễn Thành Công, Lê Thị Bích Thuận, Lê Chuyển, Phan Thị Minh Phương
1294156
23NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ CYSTATIN C HUYẾT THANH VÀ CHỨC NĂNG THẬN Ở BỆNH NHÂN TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THỂ 2
Tác giả:  Đặng Anh Đào, Trần Hữu Dàng
1272164
24ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ BỔ SUNG CỦA CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN VIÊM RUỘT THỪA CẤP
Tác giả:  Hoàng Thị Phương Thảo, Lê Trọng Khoan
1986174
25ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TRỰC TRÀNG TRƯỚC THẤP TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG TRÊN VÀ GIỮA
Tác giả:  Trần Ngọc Thông, Đặng Ngọc Hùng, Hoàng, Lê Mạnh Hà, Phạm Anh Vũ,Phạm Như Hiệp, Lê Lộc
1399182
26ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC PHÂN TỬ CỦA CHỦNG VI KHUẨN ACINETOBACTER BAUMANII ĐƯỢC PHÂN LẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ VÀ BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Lê Thị Ánh Ngọc, Lê Nữ Xuân Thanh, Nguyễn Thị Nam Liên, Ngô Viết Quỳnh Trâm, Antonella Santon, Pietro Cappuccinelli
1738190
27GIÁ TRỊ CỦA IMA (ISCHEMIA MODIFIED ALBUMIN) HUYẾT THANH TRONGCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP KHÔNG ST CHÊNH
Tác giả:  Phạm Quang Tuấn, Nguyễn Tá Đông, Hà Nguyễn Tường Vân, Huỳnh Văn Minh
1285197
28ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ ĐỘ ĂN CHAY TRÊN BILAN LIPID MÁU VÀ NỒNG ĐỘ LEPTIN HUYẾT THANH TRÊN ĐỐI TƯỢNG NAM GIỚI
Tác giả:  Nguyễn Thị Kim Anh, Lê Văn Chi, Nguyễn Hải Thủy, Nguyễn Hải Quý Trâm, Nguyễn Hải Ngọc Minh
1366203
29ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT CẮT AMIĐAN VÀ NẠO V.A. ĐỒNG THỜI Ở TRẺ EM
Tác giả:  Nguyễn Tư Thế, Lê Quốc Anh, Nguyễn Thị Ngọc Khanh
2123207
30ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT VIÊM TẤY, ÁP XE RÒ LUÂN NHĨ TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ VÀ BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Tư Thế, Lê Quốc Anh, Nguyễn Thị Ngọc Khanh
2289213
31ẢNH HƯỞNG CHẾ ĐỘ ĂN CHAY TRƯỜNG TRÊN KHÁNG INSULIN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH TRÊN ĐỐI TƯỢNG NAM GIỚI

Tác giả:  Nguyễn Thị Kim Anh, Lê Văn Chi, Nguyễn Hải Thủy, Nguyễn Hải Quý Trâm, Nguyễn Hải Ngọc Minh
1387219
32NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT CÁC LOẠI NANG, RÒ BẨM SINH VÙNG TAI MŨI HỌNG Ở TRẺ EM
Tác giả:  Nguyễn Tư Thế, Lê Mạnh Hoàng, Phan Văn Dưng
1732226
33ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U LÀNH TÍNH DÂY THANH BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TREO
Tác giả:  Lê Văn Điệp, Đặng Thanh, Phan Văn Dưng
1792233
34ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NANG ỐNG MẬT CHỦ BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI
Tác giả:  Nguyễn Thanh Xuân, Lê Đình Khánh, Hồ Hữu Thiện
1423239
35ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ PHẪU THUẬT MỞ ĐIỀU TRỊ SỎI THẬN PHỨC TẠP DẠNG NHIỀU VIÊN
Tác giả:  Nguyễn Thế Huynh, Lê Đình Khánh
1481245
36NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LỖ THÔNG, HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG THẤT PHẢI BẰNG SIÊU ÂM TIM Ở BỆNH NHÂN THÔNG LIÊN NHĨ ĐÓNG DÙ
Tác giả:  Tô Hồng Thịnh, Nguyễn Anh Vũ, Nguyễn Cửu Lợi
1291252
37KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN VÀ VITAMIN B12 HUYẾT THANH Ở NGƯỜI CAO TUỔI TĂNG HUYẾT ÁP
Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Lê Thị Bích Thuận
1320257
38PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH BIẾNG ĂN Ở TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
Tác giả:  Hoàng Thị Bạch Yến, Lê Thị Hương, Võ Văn Thắng
1448263
39KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG PHÂN LOẠI ACR LUNG-RADS VÀ CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH NGỰC LIỀU THẤP TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ THEO DÕI NỐT MỜ PHỔI: NHÂN 6 TRƯỜNG HỢP
Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
1485271

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,052 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,139 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,488 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,405 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,304 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,271 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,135 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,920 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,888 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,844 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN