Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN VÔ SINH CÓ HỘI CHỨNG BUỒNG TRỨNG ĐA NANG
METABOLIC DISORDERS IN INFERTILE WOMEN WITH POLYCYSTIC OVARY SYNDROME
 Tác giả: Lê Minh Tâm, Lê Việt Hùng, Nguyễn Thị Phương Lê, Lê Đình Dương, Lê Viết Nguyên Sa, Trần Thy Yên Thùy, Phạm Chí Kông, Nguyễn Thị Ni, Nguyễn Đăng Thị Như Anh, Cao Ngọc Thành
Đăng tại: Tập 7 (03); Trang: 7
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Hội chứng buồng trứng đa nang (HCBTĐN) là một tình trạng rối loạn nội tiết và chuyển hóa phổ biến gây ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe của 6-18% phụ nữ. Những nghiên cứu đánh giá rối loạn chuyển hóa trong HCBTĐN hiện còn chưa nhiều và thiếu tính đồng nhất liên quan đến chủng tộc, vị trí địa lý, nguồn gốc, độ tuổi, kích thước mẫu hay lối sống.

Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang 759 trường hợp phụ nữ trong độ tuổi sinh sản đến khám vô sinh và được chẩn đoán có HCBTĐN theo Rotterdam (391) và không có HCBTĐN (368) tại 3 Trung tâm Hỗ trợ sinh sản chính ở khu vực miền Trung Việt Nam gồm Bệnh viện Đại học Y Dược Huế, Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện Phụ Sản Nhi Đà Nẵng, trong thời gian từ tháng 6 năm 2016 đến tháng 6 năm 2017. Các biến số lâm sàng và nội tiết cơ bản, AMH, bilan lipid máu, đường máu lúc đói và nghiệm pháp dung nạp glucose được thực hiện để đánh giá các rối loạn nội tiết và chuyển hóa. Nhập và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 19.0.

Kết quả: Nhóm HCBTĐN có tỷ lệ BMI quá cân cao hơn so với nhóm chứng gấp 1,20 lần (RR=1,20 với KTC 95%: 1,02-1,42). Trung bình số đo vòng eo và chỉ số eo/hông ở nhóm HCBTĐN cao hơn nhóm chứng có ý nghĩa thống kê. Rối loạn lipid máu gặp ở 176 trường hợp HCBTĐN (chiếm 45%) trong đó, bất thường cholesterol toàn phần chiếm 21,0%, triglyceride 21,5%, LDL-C 25,6% và HDL giảm ở 7,9%. Rối loạn glucose máu gặp ở 119 trường hợp (chiếm 30.4%) với bất thường glucose máu đói 16,4% và bất thường nghiệm pháp dung nạp glucose sau 2 giờ là 25,0%. Xem xét các yếu tố chuyển hóa, 68,8% các trường hợp PCOS có ít nhất một rối loạn gồm tăng chỉ số eo/hông, Cholesterol toàn phần, Triglyceride, LDL-C, đường máu đói G0 hay giảm HDL-C. Có mối liên quan giữa rối loạn chuyển hóa với các yếu tố lâm sàng và nội tiết: tăng chỉ số eo/hông liên quan với tuổi, chỉ số khối cơ thể, AMH và prolactin; cholesterol toàn phần liên quan với BMI và prolactin; Triglycerid liên quan với tuổi; HDL-C giảm liên quan với BMI, LH và FSH; Đường máu đói liên quan với BMI.

Kết luận: Rối loạn chuyển hóa khá phổ biến ở bệnh nhân vô sinh có HCBTĐN miền Trung Việt Nam. Cần có chiến lược sàng lọc, phát hiện sớm và can thiệp phù hợp để dự phòng các biến chứng toàn thân liên quan đến rối loạn chuyển hóa.

Từ khóa:Hội chứng buồng trứng đa nang, rối loạn chuyển hóa, lipid máu
Abstract:

Introduction: Polycystic ovary syndrome (STD) is a common endocrine and metabolic disorder that affects significantly the general health of 6-18% of women. Data on metabolic disorders in PCOS is so far still limited and lack of uniformity in terms of race, geographic location, human-origin, age, sample size or lifestyle.

Methodology: A cross-sectional description of 759 cases of reproductive-age women who were diagnosed with PCOS by Rotterdam criteria (391) and non-PCOS (368) visited 3 ART centers in central Vietnam including Hue University Hospital, Hue Central Hospital and Danang Hospital for Women and Children, from June 2016 to June 2017. Inclusion criteria to the control group consisted of infertile women without PCOS, regular menstrual cycle, no ovarian disease (ovary cyst/tumor or endometriosis), without history of ovarian surgery or determined ovarian failure. Clinical characteristics and basic hormonal profile, AMH, lipidemia variables, fasting blood glucose and glucose tolerance testing were performed to evaluate endocrine and metabolic status. Input and process data using SPSS 19.0 software.

Results: The PCOS group had a 1.2-fold increase in overweight BMI (RR=1.20 with 95%CI: 1.02-1.42). The mean of waist circumference and waist / hip ratio was higher than that of control group. Lipidemia dysfunction was observed in 176 cases of PCOS (45%), of which total cholesterol abnormalities accounted for 21.0%, triglycerides 21.5%, LDL-C 25.6% and decreased HDL in 7.9%. Glycemia disturbances occurred in 119 cases (accounting for 30.4%) with abnormal blood glucose 16.4% and abnormal glucose tolerance test after 2 hours was 25.0%. Considering the metabolic factors, 68.8% of PCOS cases have at least one disorder. There is a correlation between metabolic disorders and clinical and endocrine factors: increased WHR with age, body mass index, AMH and prolactin; Total cholesterol associated with BMI and prolactin; Triglycerides related to age; HDL-C decrease is associated with BMI, LH and FSH; Hyperglycemia is associated with BMI.

Conclusions: Endocrine disorders and especially metabolic syndrome are common in the infertile patients with PCOS in Central Vietnam. Appropriate screening strategy, early detection and timely intervention are needed to prevent systemic complications related to metabolic disorders.

Key words: polycystic ovary syndrome, endocrine disorders, metabolic disorders

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 7 (03)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN VÔ SINH CÓ HỘI CHỨNG BUỒNG TRỨNG ĐA NANG
Tác giả:  Lê Minh Tâm, Lê Việt Hùng, Nguyễn Thị Phương Lê, Lê Đình Dương, Lê Viết Nguyên Sa, Trần Thy Yên Thùy, Phạm Chí Kông, Nguyễn Thị Ni, Nguyễn Đăng Thị Như Anh, Cao Ngọc Thành
13827
2121614
3NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHUNG, MÔ BỆNH HỌC CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ BÀNG QUANG VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI GIAI ĐOẠN BỆNH
Tác giả:  Nguyễn Văn Mão
123022
4HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA PHÁC ĐỒ 4 THUỐC CÓ BISMUTH TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI
Tác giả:  Trần Thị Khánh Tường, Vũ Quốc Bảo
266229
5SO SÁNH THANG ĐIỂM MOCA VÀ MMSE TRONG TẦM SOÁT SA SÚT TRÍ TUỆ Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn
239835
6TỶ LỆ VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ PHÙ TAY Ở NHỮNG BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT CẮT VÚ TRIỆT CĂN DO UNG THƯ VÚ
Tác giả:  Phùng Phướng
114545
7NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHỈ ĐỊNH VÀ KẾT QUẢ CỦA MỞ KHÍ QUẢN
Tác giả:  Ngô Đức Lưu, Nguyễn Tư Thế, Hồ Mạnh Hùng, Lê Thanh Thái
179850
8KHẢO SÁT HÀNH VI TỰ CHĂM SÓC CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 TẠI MỘT SỐ XÃ, PHƯỜNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Kiều Mi, Lê Hồ Thị Quỳnh Anh, Nguyễn Minh Tâm
246356
9KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU CẮT ĐẠI-TRỰC TRÀNG DO ĐA PÔ-LÍP BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI
Tác giả:  Lê Quốc Phong, Phạm Như Hiệp
114063
10SƠ CỨU BAN ĐẦU VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TAI NẠN THƯƠNG TÍCH TRẺ EM TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐĂK LĂK
Tác giả:  Nguyễn Văn Hùng, Võ Văn Thắng
110369
11HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN SỬ DỤNG THUỐC TẠI 58 NHÀ THUỐC TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Đoàn Quốc Dương, Võ Thị Hà
128175
12ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG TAI NGOÀI TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ VÀ BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Đức Long, Nguyễn Tư Thế, Võ Lâm Phước, Lê Thanh Thái
108281
13MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC BIỂU HIỆN TIM MẠCH VÀ ĐƯỜNG KÍNH CẦU NỐI ĐỘNG TĨNH MẠCH TRÊN BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN LỌC MÁU CHU KỲ
Tác giả:  Phạm Văn Hiền, Nguyễn Hữu Vũ Quang, Võ Tam
121188
14TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ NHU CẦU KIỂM TRA SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ CỦA NGƯỜI DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Trương Công Hiếu, Lê Hồ Thị Quỳnh Anh, Nguyễn Minh Tâm
118893
15ỨNG DỤNG KỸ THUẬT REAL-TIME PCR VÀ REVERSE DOT-BLOT XÁC ĐỊNH TYPE HPV CÓ NGUY CƠ GÂY UNG THƯ CỔ TỬ CUNG
Tác giả:  Phan Văn Bảo Thắng, Nguyễn Hoàng Bách, Nguyễn Văn Thành, Trần Thị Như Hoa, Ngô Viết Quỳnh Trâm
131799
16GÂY TÊ ĐÁM RỐI THẦN KINH CÁNH TAY ĐƯỜNG TRÊN ĐÒN TRONG PHẪU THUẬT CHI TRÊN: DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM SO VỚI KÍCH THÍCH THẦN KINH CƠ
Tác giả:  Nguyễn Văn Trí, Nguyễn Văn Minh
1485104
17ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN
Tác giả:  Lưu Bá Lãi, Nguyễn Thanh Thảo
1152109
18GIÁ TRỊ ĐỘ BÃO HÒA OXY VÙNG TẠI MÔ NÃO TRONG PHẪU THUẬT VAN TIM
Tác giả:  Đặng Thế Uyên, Nguyễn Văn Minh, Hồ Khả Cảnh
1250114
19NGHIÊN CỨU TIÊN LƯỢNG CỦA NỒNG ĐỘ ACID URIC HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP
Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn, Tống Viết Hoàn
1275119

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,989 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (7,438 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,717 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,431 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (4,033 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,811 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,572 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,458 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,267 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,260 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN