Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

MÔ HÌNH CAN THIỆP DỰ PHÒNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ EM BẰNG MÔ HÌNH NGÔI NHÀ AN TOÀN TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐĂK LĂK
HOUSE SAFETY INTERVENTION MODEL TO PREVENTION INJURIES AMONG CHILDREN IN BUON MA THUOT CITY, DAK LAK PROVINCE
 Tác giả: Nguyễn Văn Hùng
Đăng tại: Tập 7 (04); Trang: 101
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Trong những năm qua, tai nạn thương tích (TNTT) luôn được xem là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ em dưới 16 tuổi trên thế giới cũng như tại Việt Nam, trong đó TNTT tại hộ gia đình (HGĐ) là chủ yếu. Vì vậy nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu xây dựng mô hình can thiệp giảm tỷ lệ TNTT thông qua ngôi nhà an toàn (NNAT)

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp so sánh nhóm đối chứng tại cộng đồng. Đối tượng nghiên cứu là trẻ em (TE) dưới 16 tuổi và bố mẹ, người nuôi dưỡng. Tổng cộng có 6.044 HGĐ tại 3 xã can thiệp và 1360 HGĐ tại 5 xã không can thiệp. Mô hình can thiệp được xây dựng và phát triển tại HGĐ. Theo dõi và đánh giá các nguy cơ gây TNTT hàng quý.

Kết quả: Tỷ suất mắc TNTT (/10.000) theo HGĐ tại các xã can thiệp là 344,14 và không can thiệp là 830,88. Tỷ suất mắc TNTT  (/10.000) theo TE tại các xã can thiệp là 212,1 và không can thiệp là 474,3. Tỷ suất tử vong tại các xã can thiệp là 0,03% và không can thiệp là 0,04%. Tỷ lệ HGĐ được đánh giá đạt, an toàn với các yếu tố nguy cơ gây TNTT cho trẻ tăng dần theo thời gian can thiệp.

Kết luận: TE là đối tượng dễ bị tổn thương do thiếu hiểu biết và các nguy cơ tiềm ẩn gây TNTT cho trẻ. Xây dựng NNAT, cộng đồng AT là giải pháp cần được quan tâm để phòng chống TNTTTE.

Từ khóa:Tai nạn thương tích, trẻ em dưới 16 tuổi, ngôi nhà an toàn, Buôn Ma Thuột
Abstract:

Background: In recent years, Injuries have always been regarded as a serious health problem, one of the leading causes of death in children under 16 years in the world as well as in Vietnam. Most of cases occurred in child’ household. The aims of this study to developed a modeling intervention to prevented injuries of children through safe houses model.

Methods: A intervention study comparing the case - control group in the community. Study subjects were children under 16 and their parents, careers. A total of 6044 households in three intervention communes and 1360 households in five non-intervention communes. The intervention model was built and developed at children house. The risk of injuries in children at their home were follow up and assessment in every three-months. Interview technique and observation housing were used to collected data.

Results: A total household in intervention and non-intervention communes were 6.044 and 1360 respectively. The ration injuries per 10.000 household were 344.14 and 830.88 in intervention and nonintervention communes. The number of injuries per 10.000 children in the intervention commune was 212.1 and this number of non-intervention was 474.3. Mortality rate of children at 0.03% and non-intervention as 0.04%. The proportion of households are assessed as safe for the risk factors causing injuries to children increase over time interventions.

Conclusion: Children are vulnerable subjects lack of understanding and the potential risk to cause injury to the child. Building safe homes, that solutions should be considered to help prevent injuries to children.

Key words: Injury, children under 16 years old, safe houses, Buon Ma Thuot

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 7 (04)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ẢNH HƯỞNG CỦA YẾU TỐ KINH TẾ XÃ HỘI ĐẾN TIẾP CẬN DỊCH VỤ CHĂM SÓC TRƯỚC SINH CỦA PHỤ NỮ DÂN TỘC THIỂU SỐ, MIỀN TRUNG VIỆT NAM
Tác giả:  Cao Ngọc Thành, Võ Văn Thắng, Lê Đình Dương, Đặng Khánh Ly
15557
2ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH, CHỤP MẠCH SỐ HÓA XÓA NỀN TÚI PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO VỠ
Tác giả:  Huỳnh Thanh Vũ, Lê Văn Ngọc Cường
133414
3NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN Ở NỮ VỊ THÀNH NIÊN NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Cao Ngọc Thành, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Đào Nguyễn Diệu Trang
278521
4NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH Ở BỆNH NHÂN TẮC RUỘT
Tác giả:  Nguyễn Văn Phương, Lê Văn Ngọc Cường
187729
5NGHIÊN CỨU KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH Ở BỆNH NHÂN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP
Tác giả:  Nguyễn Xuân Tài , Nguyễn Đình Toàn
141437
6ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỊ HÌNH VÁCH NGĂN CÓ QUÁ PHÁT CUỐN DƯỚI BẰNG PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH VÁCH NGĂN VÀ CẮT MỘT PHẦN CUỐN DƯỚI
Tác giả:  Lê Thanh Thái, Trần Phương Nam, Nguyễn Thị Ngân An
150246
7KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI DÂN VỀ CHẤT LƯỢNG KHÁM CHỮA BỆNH TẠI CÁC TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Thị Hòa
155453
8NGHIÊN CỨU TỈ LỆ NHIỄM KÝ SINH TRÙNG ĐƯỜNG RUỘT, SỰ THAY ĐỔI CÔNG THỨC MÁU TRƯỚC VÀ SAU KHI ĐIỀU TRỊ, CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Đinh Xuân Tuấn Anh, Tôn Nữ Phương Anh
145862
9GIÁ TRỊ CỦA NHŨ ẢNH VÀ SINH THIẾT LÕI TRONG CHẨN ĐOÁN U VÚ
Tác giả:  Phan Trọng Hùng, Đặng Công Thuận, Nguyễn Thanh Thảo
141569
10ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CỦA GIẢM ĐAU QUA CATHETER NGOÀI MÀNG CỨNG NGỰC SAU PHẪU THUẬT BỤNG
Tác giả:  Nguyễn Văn Minh
128173
11PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐẠI - TRỰC TRÀNG QUA TRỰC TRÀNG VÀ ÂM ĐẠO (NOTES)
Tác giả:  Phạm Như Hiệp
151778
12NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH VIÊM NHIỄM ĐƯỜNG SINH DỤC THẤP Ở PHỤ NỮ TRONG ĐỘ TUỔI SINH ĐÊ CÓ CHỒNG Ở HUYỆN A LƯỚI, THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Cao Ngọc Thành, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Võ Văn Khoa, Phạm Mai Lan
296383
13ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT CẮT AMIĐAN BẰNG DAO ĐIỆN LƯỠNG CỰC
Tác giả:  Lê Thanh Thái, Nguyễn Thanh Tuấn
179390
14NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG SỐNG BỆNH NHÂN CÒN SỐNG SAU ĐỘT QUỴ QUA THANG ĐIỂM WHOQOLBREF
Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn
282495
15MÔ HÌNH CAN THIỆP DỰ PHÒNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ EM BẰNG MÔ HÌNH NGÔI NHÀ AN TOÀN TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐĂK LĂK
Tác giả:  Nguyễn Văn Hùng
1214101
16NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ, DẪN TRUYỀN THẦN KINH Ở BỆNH NHÂN THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG
Tác giả:  Trần Công Chính, Nguyễn Đình Toàn
1710107
17ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GÂY TÊ ĐÁM RỐI THẦN KINH CÁNH TAY ĐƯỜNG TRÊN XƯƠNG ĐÒN BẰNG MÁY KÍCH THÍCH THẦN KINH CƠ TRONG PHẪU THUẬT Ở CẲNG TAY
Tác giả:  Nguyễn Văn Minh, Phạm Thị Minh Thư
1446113
18NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA TỶ LỆ NHIỄM KÝ SINH TRÙNG ĐƯỜNG TIÊU HÓA VỚI SỰ HIỂU BIẾT VÀ THỰC HÀNH CÁC BIỆN PHÁP VỆ SINH PHÒNG BỆNH Ở CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ XÃ VINH THÁI
Tác giả:  Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu Và Cộng Sự
1651119
19MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỨC ĐỘ SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH VÀ CÁC RỐI LOẠN GIẤC NGỦ, RỐI LOẠN TÂM LÝ Ở HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ SINH VIÊN
Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
6735125
20GÂY TÊ TỦY SỐNG KẾT HỢP NGOÀI MÀNG CỨNG TRONG PHẪU THUẬT THAY KHỚP HÁNG
Tác giả:  Nguyễn Văn Minh, Lê Tấn Tịnh
1476131
21BÁO CÁO MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM LOPHOMONAS Ở PHỔI
Tác giả:  Lê Chí Cao, Nguyễn Phước Vinh, Ngô Thị Minh Châu, Tôn Nữ Phương Anh
1305137

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,734 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,735 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,512 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,038 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,899 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,643 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,528 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,384 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,195 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,191 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN