Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA OSTEOCALCIN VÀ CTX HUYẾT THANH VỚI MẬT ĐỘ XƯƠNG TRONG DỰ BÁO MẤT XƯƠNG VÀ ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG Ở ĐỐI TƯỢNG PHỤ NỮ TRÊN 45 TUỔI
RELATIONSHIP BETWEEN SERUM OC AND SCTX WITH BONE MINERAL DENSITY IN PREDICTING BONE LOSS AND TREATING FOR POSTMENOPAUSAL OSTEOPOROSIS WOMEN OVER 45 YEARS OLD WITH FOSAMAX PLUS THERAPY
 Tác giả: Trần Văn Đức, Lê Văn An, Nguyễn Hải Thủy
Đăng tại: Tập 7 (05) ; Trang: 126
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Osteocalcin và CTX huyết thanh (OC và sCTX) có liên quan với mật độ xương (BMD) và thay đổi nồng độ rất sớm khi điều trị với thuốc chống loãng xương. Nghiên cứu mối liên quan giữa OC và sCTX với BMD ở nhóm phụ nữ trên 45 tuổi và đánh giá sự biến đổi nồng độ của OC và sCTX so với BMD trên những phụ nữ mãn kinh loãng xương khi điều trị với Fosamax plus. \

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả, tiến cứu, can thiệp điều trị có theo dõi dọc 6 tháng. 142 phụ nữ trên 45 tuổi được định lượng OC, sCTX, đo BMD tại cột sống thắt lưng (CSTL) và cổ xương đùi (CXĐ). 37 phụ nữ mãn kinh loãng xương trong nhóm được điều trị với Fosamax plus 1viên/tuần, Calcium sandoz 1g/ngày.

Kết quả: OC tương quan nghịch có ý nghĩa với BMD CSTL và CXĐ (r = - 0,39, p = 0,001; r = - 0,19, p = 0,022). sCTX tương quan nghịch với BMD CSTL (r = -0,23, p = 0,007) và BMD CXĐ nhưng chưa có ý nghĩa thống kê (r = -0,123, p = 0,145). Giá trị tối thiểu của OC và sCTX dự đoán thiếu xương là 14,46 ng/ml (ss = 76,1%, sp = 40%) và 396,25 pg/ml (ss = 66%, sp = 52%). Sau 3 tháng và 6 tháng điều trị, tỉ lệ giảm OC và sCTX lần lượt là 41,6%, 55% (p ˂ 0,0001) và 78,3%, 72% (p ˂ 0,0001). Tỉ lệ giảm của BMD sau 6 tháng tại CSTL là 4,2% (p ˂ 0,001) và tại CXĐ là 3,6% (p ˃ 0,05).

Kết luận: Nồng độ OC và sCTX đều tương quan nghịch với BMD CSTL và CXĐ, nhưng  giữa sCTX với BMD CXĐ chưa có ý nghĩa thống kê. Giá trị tối thiểu của OC và sCTX dự đoán thiếu xương là 14,46 ng/ml và 396,25 pg/ml. Nồng độ OC và sCTX giảm sớm và đáng kể so với sự thay đổi rất chậm của BMD sau 6 tháng điều trị.

Từ khóa:oC, sCTX, BMD, phụ nữ mãn kinh loãng xương, Fosamax plus
Abstract:

Backgrounds: Serum OC and ssCTX are correlated with BMD and have early changes under antiresorptive therapies. This study was aimed to find correlations between serum OC, sCTX and BMD changes in women over 45 and evaluated early changes of the two markers in postmenopausal osteoporotic women with Fosamax plus therapy. 

Materials and Methods: Cross-sectional and prospective study. 142 women over 45 were tested for serum OC and sCTX and determined BMD at lumbar spine and femur neck. 37 postmenopausal osteoporotic women of the group were treated with Fosamax plus therapy. 

Results: OC and sCTX showed negative correlation with BMD of  lumbar spine and femur neck in all of women over 45. The correlation between sCTX and BMD of femur neck was not significant. The lowest values of OC and sCTX to predict bone loss in non-osteoporotic women were 14.46ng/ml (ss = 76.1%, sp = 40%) and 396.25pg/ml (ss = 66%, sp = 52%). The decreasing rates of serum OC and sCTX after 3 and 6 months with Fosamax plus therapy were 41.6%, 55% (p ˂ 0.0001) and 78.3%, 72% (p ˂ 0.0001), respectively. Slow increasing rates of  BMD at two sites were 4.2% (p ˂ 0.001) and 3.6% (p ˃ 0.05), irrespectively.

Conclusions: OC and sCTX were inversely correlated to BMD of  lumbar spine and femur neck in all of women over 45. The lowest values of OC and sCTX to predict bone loss in non-osteoporotic women were 14.46ng/ml and 396.25pg/ml. Serum OC và sCTX decreased early in comparision to BMD improvement in postmenopausal osteoporotic women with Fosamax plus therapy. 

Key words: oC, sCTX, postmenopausal osteoporotic women, Fosamax plus

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 7 (05)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1TIẾP CẬN SÀNG LỌC BỆNH LÝ TIỀN SẢN GIẬT
Tác giả:  Nguyễn Vũ Quốc Huy, Cao Ngọc Thành, Trần Mạnh Linh
257511
2RỐI LOẠN XƯƠNG VÀ KHOÁNG TRÊN BỆNH THẬN MẠN (CKD-MBD) THEO KHUYẾN CÁO KDIGO 2017
Tác giả:  Nguyễn Thanh Minh, Võ Tam
250419
3CẬP NHẬT BĂNG HUYẾT SAU SINH
Tác giả:  Nguyễn Gia Định
237732
4NGHIÊN CỨU BƯỚC ĐẦU VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN VIÊM TỤY MẠN
Tác giả:  Vĩnh Khánh, Trần Văn Huy
223240
5KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ OSTEOPROTEGERIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN LỌC MÁU CHU KỲ
Tác giả:  Võ Tam, Lê Việt Thắng, Nguyễn Minh Tuấn, Dương Toàn Trung
186148
6ĐẶC ĐIỂM GEN MÃ HOÁ CARBAPENEMASE CỦA CÁC CHỦNG ACINETOBACTER BAUMANNII KHÁNG THUỐC CARBAPENEM
Tác giả:  Lê Nữ Xuân Thanh, Lê Thị Ánh Ngọc, Nguyễn Thị Nam Liên, Ngô Viết Quỳnh Trâm, Antonella Santona, Pietro Cappuccinelli
214752
7NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT THEO THỜI GIAN ĂN CHAY TRÊN ĐỐI TƯỢNG NỮ CÓ CHẾ ĐỘ THUẦN CHAY
Tác giả:  Nguyễn Hải Quý Trâm, Marilena Formato, Nguyễn Hải Thủy
181858
8NGHIÊN CỨU TỔ HỢP CHẤT CHỈ ĐIỂM SINH HỌC: VWF, VCAM-1, MCP-1, D-DIMER TRONG TIÊN LƯỢNG NHỒI MÁU NÃO CẤP
Tác giả:  Phan Long Nhơn, Hoàng Khánh, Huỳnh Văn Minh
164364
9THỰC TRẠNG GẮN BÓ CỦA ĐIỀU DƯỠNG VỚI BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tác giả:  Nguyễn Minh Quân, Võ Văn Thắng, Cao Ngọc Thành
165375
10ỨNG DỤNG HÌNH HỌC VÀO KỸ THUẬT CHỌC DÒ ĐÀI THẬN TRONG PHẪU THUẬT LẤY SỎI THẬN QUA DA
Tác giả:  Trương Văn Cẩn, Lê Đình Khánh, Nguyễn Văn Thuận, Phạm Ngọc Hùng Võ Đại Hồng Phúc, Phan Duy An, Nguyễn Dư Vinh
239881
11KHẢO SÁT SỨC CẢN MẠCH PHỔI BẰNG SIÊU ÂM - DOPPLER TIM Ở BỆNH CƠ TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
Tác giả:  Trần Kế Toán, Nguyễn Thị Thúy Hằng
186589
12KẾT QUẢ NẠO HẠCH RỘNG RÃI Ở CÁC BỆNH NHÂN CẮT BÀNG QUANG TOÀN BỘ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BÀNG QUANG XÂM LẤN
Tác giả:  Lê Lương Vinh, Hoàng Văn Tùng,Trần Ngọc Khánh, Ngô Thanh Liêm, Lê Đình Khánh
156495
13KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ GALECTIN-3 TRÊN BỆNH NHÂN SUY TIM
Tác giả:  Bùi Thị Thanh Hiền, Đinh Hiếu Nhân, Hoàng Anh Tiến
1945101
14ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẮT THẬN QUA NỘI SOI SAU PHÚC MẠC TRONG THẬN MẤT CHỨC NĂNG DO BỆNH LÝ LÀNH TÍNH
Tác giả:  Hoàng Đức Minh, Nguyễn Khoa Hùng, Nguyễn Văn Bình, Nguyễn Hồng Dương, Trương Xuân Nhuận, Trần Quốc Tuấn
1644107
15NGHIÊN CỨU TỐI ƯU HÓA BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở BỆNH NHÂN ĐƯỢC ĐẶT MÁY TÁI ĐỒNG BỘ TIM
Tác giả:  Nguyễn Tri Thức, Nguyễn Cửu Long, Hoàng Anh Tiến
1875113
16GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CỦA CHỈ SỐ MELD Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN CHILD PUGH C
Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
3258119
17NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA OSTEOCALCIN VÀ CTX HUYẾT THANH VỚI MẬT ĐỘ XƯƠNG TRONG DỰ BÁO MẤT XƯƠNG VÀ ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG Ở ĐỐI TƯỢNG PHỤ NỮ TRÊN 45 TUỔI
Tác giả:  Trần Văn Đức, Lê Văn An, Nguyễn Hải Thủy
1526126
18NGHIÊN CỨU MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ TỐC ĐỘ THOÁI BIẾN PROTID Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI ĐANG LỌC MÁU CHU KỲ
Tác giả:  Võ Thanh Hùng, Hoàng Bùi Bảo, Cao Minh Chu
1521132
19SỰ HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN SỬ DỤNG DỊCH VỤ Y TẾ Ở CÁC BỆNH VIỆN CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Tác giả:  Cao Minh Chu, Võ Văn Thắng, Nguyễn Tấn Đạt, Võ Thanh Hùng
1579138
20NGHIÊN CỨU CHỨC NĂNG TÂM THU THẤT TRÁI BẰNG KỸ THUẬT SIÊU ÂM DOPPLER MÔ

Tác giả:  Nguyễn Thị Bích Phương, Nguyễn Anh Vũ
1651146
21ĐÁNH GIÁ TÍNH GÂY DỊ ỨNG CỦA SỮA DÊ VỚI CÁC BIỂU HIỆN KHÁC NHAU CỦA ALPHA S1-CASEIN TRÊN CÁC BỆNH NHÂN DỊ ỨNG SỮA BÒ

Tác giả:  Nguyễn Thị Huyền, Phan Thị Minh Phương
1973150
22NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ COPEPTIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP
Tác giả:  Nguyễn Thành Công, Lê Thị Bích Thuận, Lê Chuyển, Phan Thị Minh Phương
1496156
23NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ CYSTATIN C HUYẾT THANH VÀ CHỨC NĂNG THẬN Ở BỆNH NHÂN TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THỂ 2
Tác giả:  Đặng Anh Đào, Trần Hữu Dàng
1478164
24ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ BỔ SUNG CỦA CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN VIÊM RUỘT THỪA CẤP
Tác giả:  Hoàng Thị Phương Thảo, Lê Trọng Khoan
2225174
25ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TRỰC TRÀNG TRƯỚC THẤP TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG TRÊN VÀ GIỮA
Tác giả:  Trần Ngọc Thông, Đặng Ngọc Hùng, Hoàng, Lê Mạnh Hà, Phạm Anh Vũ,Phạm Như Hiệp, Lê Lộc
1629182
26ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC PHÂN TỬ CỦA CHỦNG VI KHUẨN ACINETOBACTER BAUMANII ĐƯỢC PHÂN LẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ VÀ BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Lê Thị Ánh Ngọc, Lê Nữ Xuân Thanh, Nguyễn Thị Nam Liên, Ngô Viết Quỳnh Trâm, Antonella Santon, Pietro Cappuccinelli
2045190
27GIÁ TRỊ CỦA IMA (ISCHEMIA MODIFIED ALBUMIN) HUYẾT THANH TRONGCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP KHÔNG ST CHÊNH
Tác giả:  Phạm Quang Tuấn, Nguyễn Tá Đông, Hà Nguyễn Tường Vân, Huỳnh Văn Minh
1501197
28ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ ĐỘ ĂN CHAY TRÊN BILAN LIPID MÁU VÀ NỒNG ĐỘ LEPTIN HUYẾT THANH TRÊN ĐỐI TƯỢNG NAM GIỚI
Tác giả:  Nguyễn Thị Kim Anh, Lê Văn Chi, Nguyễn Hải Thủy, Nguyễn Hải Quý Trâm, Nguyễn Hải Ngọc Minh
1596203
29ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT CẮT AMIĐAN VÀ NẠO V.A. ĐỒNG THỜI Ở TRẺ EM
Tác giả:  Nguyễn Tư Thế, Lê Quốc Anh, Nguyễn Thị Ngọc Khanh
2387207
30ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT VIÊM TẤY, ÁP XE RÒ LUÂN NHĨ TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ VÀ BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Tư Thế, Lê Quốc Anh, Nguyễn Thị Ngọc Khanh
2574213
31ẢNH HƯỞNG CHẾ ĐỘ ĂN CHAY TRƯỜNG TRÊN KHÁNG INSULIN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH TRÊN ĐỐI TƯỢNG NAM GIỚI

Tác giả:  Nguyễn Thị Kim Anh, Lê Văn Chi, Nguyễn Hải Thủy, Nguyễn Hải Quý Trâm, Nguyễn Hải Ngọc Minh
1613219
32NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT CÁC LOẠI NANG, RÒ BẨM SINH VÙNG TAI MŨI HỌNG Ở TRẺ EM
Tác giả:  Nguyễn Tư Thế, Lê Mạnh Hoàng, Phan Văn Dưng
2109226
33ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U LÀNH TÍNH DÂY THANH BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TREO
Tác giả:  Lê Văn Điệp, Đặng Thanh, Phan Văn Dưng
2057233
34ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NANG ỐNG MẬT CHỦ BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI
Tác giả:  Nguyễn Thanh Xuân, Lê Đình Khánh, Hồ Hữu Thiện
1628239
35ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ PHẪU THUẬT MỞ ĐIỀU TRỊ SỎI THẬN PHỨC TẠP DẠNG NHIỀU VIÊN
Tác giả:  Nguyễn Thế Huynh, Lê Đình Khánh
1656245
36NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LỖ THÔNG, HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG THẤT PHẢI BẰNG SIÊU ÂM TIM Ở BỆNH NHÂN THÔNG LIÊN NHĨ ĐÓNG DÙ
Tác giả:  Tô Hồng Thịnh, Nguyễn Anh Vũ, Nguyễn Cửu Lợi
1508252
37KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN VÀ VITAMIN B12 HUYẾT THANH Ở NGƯỜI CAO TUỔI TĂNG HUYẾT ÁP
Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Lê Thị Bích Thuận
1510257
38PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH BIẾNG ĂN Ở TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
Tác giả:  Hoàng Thị Bạch Yến, Lê Thị Hương, Võ Văn Thắng
1638263
39KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG PHÂN LOẠI ACR LUNG-RADS VÀ CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH NGỰC LIỀU THẤP TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ THEO DÕI NỐT MỜ PHỔI: NHÂN 6 TRƯỜNG HỢP
Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
1711271

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,955 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (7,298 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,694 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,353 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (4,017 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,791 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,564 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,442 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,258 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,247 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN