Mục đích: Đánh giá kết quả lâu dài của bệnh nhân bị ung thư trực tràng thấp đã trãi qua cuộc phẫu thuật cắt trực tràng triệt căn có bảo tồn cơ thắt hậu môn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Từ tháng 4/2009 đến tháng 1/2016, 52 bệnh nhân ung thư trực tràng thấp được phẫu thuật nội soi cắt trực tràng có bảo tồn cơ thắt. Kết quả: tuổi trung bình 62,7 ± 12,8, vị trí u theo nhóm: ≤ 3cm 1,9%; 3 đến ≤ 4cm 17,3%; 4 đến ≤ 5cm 34,6%. Khoãng cách miệng nối 1 đến ≤ 2 cm:14(26,9 %); 2 đến ≤ 3cm: 21(40,4%); 3 đến ≤ 4 cm:17(32,7%); 4 đến ≤ 5cm 34,6%; > 5 cm. Giai đoạn T1/T2/T3: 1,9%/28,8%/69,2%. Thời gian tái khám trung bình 33,8 ± 18,9 tháng. Tái phát chung 13/48 (27,1%), tái phát tại chỗ 5 (10,4%), tái phát xa 10 (20,8%). Sống thêm dự đoán toàn nhóm 40,5 ± 2,9 tháng. 40 được đánh giá chức năng đại tiện trong thời gian hậu phẫu: Dưới 3 lần/ngày: 13 (32,5%); 3 đến ≤ 5 lần/ngày: 12 (30%); > 5 lần/ngày: 15 (37,5%). Tái khám 3 tháng tần xuất đại tiện trung bình 4,7 ± 3,2 và 12 tháng 2,7 ± 1,6 (p< 0,01). Kết luận: Phẫu thuật cắt trực tràng bảo tồn cơ thắt cho u trực tràng thấp an toàn về mặt ung thư học và chức năng đại tiện chấp nhận được, thậm chí đối với những phẫu thuật cắt một phần hoặc toàn bộ cơ thắt trong trong phẫu thuật cắt gian cơ thắt tuy giai đoạn sớm có rối loạn về chức năng đại tiện những có thể cải thiện sau 1 năm. |
Purpose: To evaluate the functional outcome of sphincter-preserving rectal resection for low rectal cancer. Materials and Methods: From April 2009 to January 2016, there are 52 patients who underwent sphincter-preserving rectal resection with total mesorectal excision with low rectal cancer (<6cm from the anal verge) at Hue Central Hospital, Hue, Vietnam. Results: the average age 62.7 ± 12.8, the distance of tumor from anal verge include four group (≤ 3cm 1.9%; 3 to ≤ 4cm 17.3%; 4 to ≤ 5cm 34.6%; > 5 cm). T stage T1/ T2/T3: 1.9%/28.8%/69.2%. The following time is 33.8 ± 18.9 month. Overall recurrence was 13/18(27.1%), local recurrence was 5 (10.4%). Total survival was 40.5 ± 2.9 month. Technique: intersphincteric preservation 14 (26.9%), low anterior resection 17 (32.7%) and pull-through procedure 21 (40.4%). The distance of anatomosis from anal verge: from 1 to ≤ 2 cm:14 (26.9%); from 2 to ≤ 3cm: 21 (40.4%); from 3 to ≤ 4 cm: 17 (32.7%). Bowels movement of 3 month: 4.7 ± 3.2 and 12th month: 2.7 ± 1.6 (p< 0.01). Conclusions: Sphincterpreserving rectal resection using may provide a good continence and oncologic safety. The patients are acceptable with the results of functional outcomes. |