Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH CÁC BỆNH TIÊU HÓA GAN MẬT NHẬP VIỆN TẠI KHOA NỘI TIÊU HÓA BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG TRONG 5 NĂM (2012-2016)
GASTROINTESTINAL AND HEPATOBILIARY DISEASES AT DA NANG HOSPITAL FROM 2012 TO 2016
 Tác giả: Nguyễn Thành Trung, Lê Đức Nhân, Nguyễn Văn Xứng, Đoàn Hiếu Trung
Đăng tại: Tập 7 (06); Trang: 54
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Mục tiêu: Khảo sát tình hình bệnh tật tại khoa Nội Tiêu hóa Bệnh viện Đà Nẵng. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu và mô tả các trường hợp bệnh từ 01/01/2012-01/01/2016 tại Khoa Nội Tiêu Hóa Bệnh viện Đà Nẵng. Kết quả: Trong thời gian 05 năm có 25.715 trường hợp bệnh tiêu hóa gan mật nội trú tại khoa Nội Tiêu hóa  với 57% nam giới và 43% nữ giới, tuổi trung bình 52.86 ± 19.06. Có 5 nhóm bệnh lý đường tiêu hoá chính: trong đó nhóm bệnh lý ống tiêu hoá trên chiếm tỷ lệ cao nhất (45,49%), kế đến là nhóm bệnh lý gan (29,06%), sau đó là nhóm bệnh lý ống tiêu hoá dưới (11,73%), bệnh lý tụy (6,21%). Các bệnh lý phổ biến nhất trong từng nhóm bệnh: Viêm loét dạ dày tá tràng chiếm tỷ lệ cao nhất (39,55%), kế đến là xơ gan (17,94%), Viêm đại tràng mạn (4,3%), sỏi đường mật túi mật (4,1% và viêm tụy cấp (3,7%), trào ngược dạ dày thực quản (1,26%). Nhóm các bệnh ung thư (6,45%): Ung thư gan chiếm tỷ lệ cao nhất  (2,51%), kế đến là thư dạ dày (1,71%), ung thư đại trực tràng (0,86%), U đường mật (0,53%), ung thư tuỵ (0,47%) cuối cùng là ung thư thực quản (0,45%).  Phân bố theo dịch tễ theo giới tính: Đa số bệnh lý đường tiêu hoá gặp nhiều ở nam giới so với nữ giới có ý nghĩa thống kê. Ngày điều trị trung bình: 7,64 ± 4,04 ngày. Kết luận: Cơ cấu bệnh tật của khoa Nội Tiêu hóa là đa dạng, trong đó Viêm loét dạ dày tá tràng, Xơ gan là thường gặp nhất. Số ngày điều trị trung bình tương đối ngắn làm giảm được chi phí điều trị và tần suất nhiễm khuẩn bệnh viện. 
Từ khóa:bệnh tiêu hóa, gan mật, bệnh viện Đà Nẵng
Abstract:
Objective: To investigate the state of diseases at the Gastroenterology and Hepatology Department at Da Nang Hospital. Methods: A retrospectively descriptive study, performed from January 2012 to January 2016. Results: Within 5 years, there were 25,715 cases entering to Gastroenterology and Hepatology Department. Men 57%, female: 43%, mean age 52.86 ± 19.06. The 05 main groups of disease: The upper gastrointestinal tract was the highest (45.49%), the liver diseased groups (29.06%), the lower gastrointestinal diseased group (11.73%), pancreatic disease (6.21%). The most common diseases in each group: Peptic ulcer disease was the highest rate (39.55%), followed by cirrhosis (17.94%), chronic colitis (4.3%), choledocholithiasis (4.1%), acute pancreatitis (3.7%) and gastroesophageal reflux disease (1.26%). Cancer disease groups (6.45%): Liver cancer occupied the highest percentages (2.51%), followed by stomach cancer (1.71%), colorectal cancer (0.86%), bile duct cancer (0.53%), pancreatic cancer (0.47%), esophageal cancer (0.45%). Sexual distribution: The most gastrointestinal disease is more common in men than women. The mean treated period: 7.64 ± 4.04 days. Conclusions: The diseases of Gastroenterology and Hepatology Department is diversity in which gastric ulcer and cirrhosis were the most common. The short average treated time which will reduce the cost and frequency of nosocomial infections.
Key words: gastrointestinal and hepatobiliary diseases

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 7 (06)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1
BỆNH THỦY ĐẬU VÀ CÁC BIẾN CHỨNG THƯỜNG GẶP
Tác giả:  Trần Đình Bình, Đinh Thị Ái Liên
7377
2
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ KEM CHỐNG LÃO HOÁ CHỨA GAMMA ORYZANOL
Tác giả:  Lê Thị Minh Nguyệt, Phan Thị Kim Liên
71715
368122
464829
573335
667244
761954
8
ỨNG DỤNG VẠT MẠCH XUYÊN TRONG TẠO HÌNH CHE PHỦ CÁC KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM CHI THỂ
Tác giả:  Lê Hồng Phúc, Trần Thiết Sơn, Lê Nghi Thành Nhân, Trần Nhật Tiến, Lê Thanh Ngọc
67164
9
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CHIẾT XUẤT, THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG KHÁNG KHUẨN CỦA TINH DẦU SẢ (CYMBOPOGON CITRATUS (DC.) STAFT – POACEAE) Ở THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Thanh Hường, Nguyễn Trọng Hiếu, Nguyễn Phan Đông Anh, Ngô Thị Tuyết Mai, Lê Thị Bích Hiền
66469
1066876
1166781
1264888
13
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP LADA
Tác giả:  Nguyễn Thị Thu Mai, Trần Hữu Dàng
67793
1469399

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,086 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,169 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,524 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,515 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,317 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,291 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,152 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,938 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,906 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,905 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN