Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY VỠ THAI NGOÀI TỬ CUNG
RISK FACTORS OF RUPTURED ECTOPIC PREGNANCY
 Tác giả: Lê Lam Hương
Đăng tại: Tập 6 (03); Trang: 112
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Thai ngoài tử cung là nguyên nhân gây tử vong cao nhất trong sản khoa ở 3 tháng đầu thai kỳ, chiếm tỷ lệ 4 -10%. Trong những trường hợp thai ngoài tử cung có nồng độ β-hCG huyết thanh cao, tuần tuổi thai lớn thì rất dễ gây vỡ đưa đến những biến chứng nguy hiểm.

Mục tiêu: Khảo sát một số yếu tố nguy cơ gây vỡ thai ngoài tử cung.

Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang hồi cứu, tiến hành trên 113 bệnh nhân vào Bệnh viện Trung ương Huế đã được chẩn đoán và điều trị thai ngoài tử cung.

Kết quả: Ở nhóm thai ngoài tử cung vỡ và ở nhóm thai ngoài tử tung chưa vỡ có tỷ lệ lần lượt: >35 tuổi chiếm tỷ lệ 38,6% và 15,9%; tuổi trung bình là 29,9± 5,4 và 27,8 ± 5,9; thai < 6 tuần chiếm 6,8% và 60,9%; thai 6- 8 tuần chiếm 52,3% và 34,8%, trên 8 tuần chiếm 40,9% và 4,3%. Nồng độ βhCG(IU/ml) trung bình ở nhóm thai ngoài tử cung vỡ là 5423 ± 5879,9 IU/ml; βhCG >5000 (IU/ml) chiếm 50%. Ở nhóm thai ngoài tử cung chưa vỡ là 2423 ± 3879,9 IU/ml; βhCG > 5000 (IU/ml) chiếm 5,8%. Nguy cơ thai ngoài tử cung vỡ cao hơn 2,42 ở tuổi mẹ >35 với 95% CI= 1,03-5,65. Tuổi thai lớn hơn 8 tuần nguy cơ thai ngoài tử cung vỡ cao hơn 15,2 lần với 95% CI= 4,1- 56,1. Nguy cơ thai ngoài tử cung vỡ cao hơn 16,2 lần nếu βhCG (IU/ml) >5000 với 95% CI= 5,0-52,3. Chỉ số dự báo các ngưỡng βhCG có nguy cơ gây vỡ thai ngoài tử cung tại vị trí βhCG 4190 (IU/ml) tương ứng với độ nhạy 88,6%, độ đặc hiệu là 67,3%; diện tích dưới đường cong ROC của βhCG là 90% (95%CI; 1,1- 8,6).

Kết luận: Mức độ βhCG cao hơn đặc biệt là > 5000 IU/ml, và tuổi thai cao hơn có liên quan với tăng nguy cơ vỡ trong thai ngoài tử cung. Cần theo dõi lâm sàng kỹ những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ vỡ thai ngoài tử cung để có hướng điều trị kịp thời hạn chế các biến chứng nguy hiểm cho bệnh nhân.

Abstract:

Background: Ectopic pregnancy is the highest mortality cause in the first trimester of pregnancy, accounted for 4 -10%. Ectopic pregnancy which has high level of β-hCG, older gestation age makes it easy to rupture and leading to several dangerous complications.

Aim: To studiely the risk factors for ruptured ectopic pregnancy.

Methods: A retrospective cross-sectional descriptive, including 113 patients at Hue Central Hospital who has been diagnosed and treatment of ectopic pregnancy.

Results: The ruptured ectopic pregnancy group and unruptured ectopic pregnancy group has: > 35 years old accounted for 38.6% and 15.9%; The average age was 28.9 ± 5.4 and 27.8 ± 5.9; < 6 weeks gestational age accounted for 6,8% and 60,9%; 6 – 8 weeks gestational age was 52.3% and 34.8%, over 8 weeks has proportion of 40.9% 4.3%, respectively. The average βhCG concentration (IU/ml) in ruptured ectopic pregnancy group was 4423 ± 5879.9 IU/ml; βhCG > 5000 (IU/ml) accounted for 50%, in the unruptured ectopic pregnancy group was 2423 ± 3879,9 IU/ml; βhCG> 5000 (IU/ml) accounted for 5,8%. With maternal age > 35, the risk of ruptured ectopic pregnancy  was higher  2.42(95% CI= 1.03-5.65). Gestational age > 8 weeks, the risk of ruptured ectopic pregnancy was higher 15.2(95% CI= 4.1- 56.1).  The risk of ruptured ectopic pregnancy was higher 16.2 with βhCG (IU/ml) >5000 (95% CI= 5.0-52.3). The threshold predictive index of βhCG leading to ruptured ectopic pregnancy under the ROC curve was 0.9 of βhCG (95% CI= 1.1- 8.6). At the level 4190 (IU/ml) βhCG concentration corresponding to 88.6% sensitivity, 67.3% specificity.

Conclusion: According to our study, higher βhCG levels, especially >5000 IU/ml, and higher gestational age are associated with increased risk of  rupture in ectopic pregnancy. It is nessecery to monitor carefully of patients with risk factors for ruptured ectopic pregnancy for suitable treatment which lead to decrease the risk of complications.

Key words: Ectopic pregnancy, abdominal ultrasound, β - hCG, complications

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 6 (03)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1VAI TRÒ CỦA FGF23 TRONG RỐI LOẠN KHOÁNG XƯƠNG TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN
Tác giả:  Nguyễn Hữu Vũ Quang, Võ Tam
11299
2NGHIÊN CỨU ĐÁP ỨNG XƠ HÓA GAN Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN B MẠN HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRỊ BẰNG ENTECAVIR
Tác giả:  Trần Văn Huy, Nguyễn Phước Bảo Quân
101815
3NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ LIPOPROTEIN-ASSOCIATED PHOSPHOLIPSAE A2 HUYẾT THANH VỚI BỀ DÀY LỚP NỘI TRUNG MẠC ĐỘNG MẠCH CẢNH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO
Tác giả:  Lê Văn Tâm, Nguyễn Phương Thảo Tiên, Nguyễn Đình Toàn, Lê Thị Yến, Lê Thị Phương Anh
97720
4NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP DÒ SỎI TÚI MẬT VÀO TÁ TRÀNG GÂY TẮC RUỘT NON TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHÁNH HÒA
Tác giả:  Đoàn Vũ Xuân Lộc, Đỗ Tâm Thanh
107225
5NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA PHÁC ĐỒ RABEPRAZOLE- BISMUTH- TETRACYCLIN- METRONIDAZOLE Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN CÓ HELICOBACTER PYLORI DƯƠNG TNH
Tác giả:  Trần Văn Huy, Nguyễn Thị Minh Triều
96831
6NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH NUÔI CON HOÀN TOÀN BẰNG SỮA MẸ TRONG SÁU THÁNG ĐẦU TẠI THÀNH PHỐ HỘI AN
Tác giả:  Nguyễn Thị Ngọc Anh, Nguyễn Hoàng Lan
142036
7PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING ĐỐI VỚI SẢN PHẨM NEXIUM (ESOMEPRAZOL) CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ASTRAZENECA
Tác giả:  Nguyễn Phước Bích Ngọc, Vũ Nhật Lam
247443
8MỐI LIÊN QUAN GIỮA TRIỆU CHỨNG BỆNH VÀ SỰ LỰA CHỌN CƠ SỞ Y TẾ CỦA NGƯỜI DÂN TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN TRUNG
Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Yasuharu Shimamura
104652
9NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN U LYMPHÔ ÁC TNH HODGKIN VÀ KHÔNG HODGKIN
Tác giả:  Nguyễn Văn Mão
125059
10STRESS VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở SINH VIÊN KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG, TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
327166
11ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ BỆNH LÝ KHỐI U TẠI KHOA TAI MŨI HỌNG, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lê Thanh Thái, Trần Thị Mỹ Long
93073
12KẾT QUẢ HỖ TRỢ THOÁT MÀNG TRONG CÁC CHU KỲ CHUYỂN PHÔI RÃ ĐÔNG THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM
Tác giả:  Nguyễn Thị Tâm An, Lê Minh Tâm, Cao Ngọc Thành
99780
13TỶ LỆ RỐI LOẠN THÁI DƯƠNG HÀM VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI SAI KHỚP CẮN Ở SINH VIÊN RĂNG HÀM MẶT TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Hoàng Anh Đào, Trần Xuân Việt Anh, Nguyễn Minh Tâm
122785
14XÁC ĐỊNH LIÊN CẦU LỢN SEROTYPE 2 (STREPTOCOCCUS SUIS) Ở BỆNH PHẨM DỊCH NÃO TỦY BẰNG KỸ THUẬT REALTIME PCR
Tác giả:  Lê Văn An, Nguyễn Hoàng Bách, Phan Nữ Diệu Hồng
95794
15KHẢO SÁT HỘI CHỨNG SUY DINH DƯỠNG - VIÊM - XƠ VỮA (HỘI CHỨNG MIA) Ở BỆNH NHÂN LỌC MÁU CHU KỲ
Tác giả:  Ngô Thị Khánh Trang, Hoàng Bùi Bảo
88699
16NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH NHIỄM CÁC LOẠI KÝ SINH TRÙNG ĐƯỜNG RUỘT Ở BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ TRONG NĂM 2013 – 2014 BẰNG PHƯƠNG PHÁP XÉT NGHIỆM TRỰC TIẾP VÀ MIỄN DỊCH CHẨN ĐOÁN
Tác giả:  Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu
961105
17MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY VỠ THAI NGOÀI TỬ CUNG
Tác giả:  Lê Lam Hương
1029112
18KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI MỘT SỐ TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Huyền Trang, Nguyễn Minh Tâm
1018117
19BIẾN CHỨNG CỦA NẠO HẠCH CỔ NHÓM VI TRONG ĐIỀU TRỊ CARCINÔM TUYẾN GIÁP DẠNG NHÚ
Tác giả:  Nguyễn Trần Thúc Huân, Phùng Phướng, Nguyễn Viết Dũng, Lê Thanh Huy
1060124

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,052 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,138 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,488 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,404 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,301 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,271 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,133 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,920 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,888 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,843 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN