Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH NUÔI CON HOÀN TOÀN BẰNG SỮA MẸ TRONG SÁU THÁNG ĐẦU TẠI THÀNH PHỐ HỘI AN
THE STUDY ON SITUATON OF EXCLUSIVE BREAST FEEDING FOR THE FIRST 6 MONTHS IN HOI AN
 Tác giả: Nguyễn Thị Ngọc Anh, Nguyễn Hoàng Lan
Đăng tại: Tập 6 (03); Trang: 36
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Sữa mẹ là nguồn thức ăn quý giá nhất đối với trẻ nhỏ, không có loại thực phẩm nào có thể so sánh được. Tuy nhiên thực tế tại nhiều nước trên thế giới trong đó có Việt Nam tỷ lệ nuôi con bằng sữa mẹ ngày càng giảm. Báo cáo của Bộ Y tế cho thấy chỉ có 19,6% trẻ em Việt Nam được bú sữa mẹ hoàn toàn (BSMHT) trong 6 tháng đầu. Nghiên cứu được tiến hành tại Hội An với mục tiêu: mô tả tình hình nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu của các bà mẹ tại thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam và; tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu của các bà mẹ ở địa bàn nghiên cứu.

Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang phỏng vấn trực tiếp 516 bà mẹ có con từ 6 tháng đến 1 tuổi tại thành phố Hội An. Thông tin về đặc điểm chung của mẹ và trẻ, hiểu biết và thái độ của bà mẹ về nuôi con bằng sữa mẹ, cách nuôi dưỡng con trong 6 tháng đầu được thu thập dựa vào bộ câu hỏi có cấu trúc. Mô hình hồi qui đa biến logistic được sử dụng để tìm những yếu tố liên quan đến nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu.

Kết quả: Tỉ lệ bà mẹ cho con bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu là 22,3%. Hiểu biết về nuôi con bằng sữa mẹ và thái độ về cho con bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu có liên quan có ý nghĩa thống kê đến tỉ lệ cho con bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu (OR= 3,3; p=0,001 và OR= 10,4; p<0,001; theo thứ tự).

Kết luận: Tỉ lệ trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu ở thành phố Hội An năm 2014 cao hơn thống kê chung của toàn quốc. Đẩy mạnh giáo dục trước sinh cho các bà mẹ về kiến thức nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ là giải pháp cần thiết để nâng cao tỷ lệ cho con BSMHT trong 6 tháng đầu.

Từ khóa:Sữa mẹ, nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ, Hội An
Abstract:

Background: Breast milk is the most valuable source of food for infants, no food is comparable. However in many countries around the world including Vietnam, the breastfeeding prevalence has been declining. A report of the Ministry of Health showed that only 19.6% of infants in Vietnam were exclusively breastfed for the first 6 months. The study was conducted in Hoi An with the aim at describing the situation of exclusive breastfeeding for the first 6 months of the mothers in Hoi An city, Quang Nam province and; identifying some factors affecting exclusive breast feeding for the first 6 months in the study area.

Methods: A crosssectional descriptive study was conducted in Hoi An city in December 2014. 516 mothers of infants aged from 6 to 12 months were directly interviewed on the basis of a structured questionnaire. Information about general characteristics of mothers and their infants, their knowledge and attitude of breastfeeding and the feeding types of their baby for the first 6 months was collected. Multivariable logistic regression model was used to identify factors affecting exclusive breastfeeding for the first 6 months.

Results: The exclusive breastfeeding prevalence for the first 6 months is 22.3%. Knowledge in breastfeeding and attitude toward exclusive breastfeeding for the first 6 months are factors that significantly related to exclusive breastfeeding prevalence for the first 6 months (OR = 3.3; p=0.001 and OR=10.4; p<0.001, respectively).

Conclusion: The exclusive breastfeeding rate for the first 6 months in Hoi An city is low. The promoting antenatal education in exclusive breastfeeding is necessary solution to improve exclusive breastfeeding rate for the first 6 months.

Key words: breast milk, exclusive breastfeeding, Hoi An

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 6 (03)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1VAI TRÒ CỦA FGF23 TRONG RỐI LOẠN KHOÁNG XƯƠNG TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN
Tác giả:  Nguyễn Hữu Vũ Quang, Võ Tam
11319
2NGHIÊN CỨU ĐÁP ỨNG XƠ HÓA GAN Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN B MẠN HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRỊ BẰNG ENTECAVIR
Tác giả:  Trần Văn Huy, Nguyễn Phước Bảo Quân
102215
3NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ LIPOPROTEIN-ASSOCIATED PHOSPHOLIPSAE A2 HUYẾT THANH VỚI BỀ DÀY LỚP NỘI TRUNG MẠC ĐỘNG MẠCH CẢNH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO
Tác giả:  Lê Văn Tâm, Nguyễn Phương Thảo Tiên, Nguyễn Đình Toàn, Lê Thị Yến, Lê Thị Phương Anh
98220
4NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP DÒ SỎI TÚI MẬT VÀO TÁ TRÀNG GÂY TẮC RUỘT NON TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHÁNH HÒA
Tác giả:  Đoàn Vũ Xuân Lộc, Đỗ Tâm Thanh
107425
5NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA PHÁC ĐỒ RABEPRAZOLE- BISMUTH- TETRACYCLIN- METRONIDAZOLE Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN CÓ HELICOBACTER PYLORI DƯƠNG TNH
Tác giả:  Trần Văn Huy, Nguyễn Thị Minh Triều
97131
6NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH NUÔI CON HOÀN TOÀN BẰNG SỮA MẸ TRONG SÁU THÁNG ĐẦU TẠI THÀNH PHỐ HỘI AN
Tác giả:  Nguyễn Thị Ngọc Anh, Nguyễn Hoàng Lan
143436
7PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING ĐỐI VỚI SẢN PHẨM NEXIUM (ESOMEPRAZOL) CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ASTRAZENECA
Tác giả:  Nguyễn Phước Bích Ngọc, Vũ Nhật Lam
247743
8MỐI LIÊN QUAN GIỮA TRIỆU CHỨNG BỆNH VÀ SỰ LỰA CHỌN CƠ SỞ Y TẾ CỦA NGƯỜI DÂN TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN TRUNG
Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Yasuharu Shimamura
104952
9NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN U LYMPHÔ ÁC TNH HODGKIN VÀ KHÔNG HODGKIN
Tác giả:  Nguyễn Văn Mão
125459
10STRESS VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở SINH VIÊN KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG, TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
328366
11ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ BỆNH LÝ KHỐI U TẠI KHOA TAI MŨI HỌNG, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lê Thanh Thái, Trần Thị Mỹ Long
93573
12KẾT QUẢ HỖ TRỢ THOÁT MÀNG TRONG CÁC CHU KỲ CHUYỂN PHÔI RÃ ĐÔNG THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM
Tác giả:  Nguyễn Thị Tâm An, Lê Minh Tâm, Cao Ngọc Thành
99880
13TỶ LỆ RỐI LOẠN THÁI DƯƠNG HÀM VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI SAI KHỚP CẮN Ở SINH VIÊN RĂNG HÀM MẶT TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Hoàng Anh Đào, Trần Xuân Việt Anh, Nguyễn Minh Tâm
123185
14XÁC ĐỊNH LIÊN CẦU LỢN SEROTYPE 2 (STREPTOCOCCUS SUIS) Ở BỆNH PHẨM DỊCH NÃO TỦY BẰNG KỸ THUẬT REALTIME PCR
Tác giả:  Lê Văn An, Nguyễn Hoàng Bách, Phan Nữ Diệu Hồng
96094
15KHẢO SÁT HỘI CHỨNG SUY DINH DƯỠNG - VIÊM - XƠ VỮA (HỘI CHỨNG MIA) Ở BỆNH NHÂN LỌC MÁU CHU KỲ
Tác giả:  Ngô Thị Khánh Trang, Hoàng Bùi Bảo
88999
16NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH NHIỄM CÁC LOẠI KÝ SINH TRÙNG ĐƯỜNG RUỘT Ở BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ TRONG NĂM 2013 – 2014 BẰNG PHƯƠNG PHÁP XÉT NGHIỆM TRỰC TIẾP VÀ MIỄN DỊCH CHẨN ĐOÁN
Tác giả:  Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu
965105
17MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY VỠ THAI NGOÀI TỬ CUNG
Tác giả:  Lê Lam Hương
1031112
18KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI MỘT SỐ TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Huyền Trang, Nguyễn Minh Tâm
1022117
19BIẾN CHỨNG CỦA NẠO HẠCH CỔ NHÓM VI TRONG ĐIỀU TRỊ CARCINÔM TUYẾN GIÁP DẠNG NHÚ
Tác giả:  Nguyễn Trần Thúc Huân, Phùng Phướng, Nguyễn Viết Dũng, Lê Thanh Huy
1066124

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,071 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,157 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,506 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,469 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,312 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,283 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,139 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,927 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,894 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,875 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN